Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Toyota Land Cruiser Prado: | 3.480.000.000 đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.5%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 139.680 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.500.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Toyota Land Cruiser Prado thường được người trong giới ô tô gọi tắt là Toyota Prado, thuộc nhóm SUV 7 chỗ cỡ lớn, ra mắt từ năm 1984. Hiện Toyota Prado đang ở vòng đời thứ 5 với nhiều cải tiến đáng giá.
Năm 2024, Toyota Việt Nam đã chính thức giới thiệu Land Cruiser Prado thế hệ mới đến người tiêu dùng trong nước với loạt nâng cấp từ thiết kiế cho đến trang bị và động cơ.
Prado thế hệ mới giống đàn anh Toyota Land Cruiser hay Lexus GX, cùng phát triển dựa trên nền tảng khung gầm TNGA. Ở thế hệ mới, Prado mang ngoại hình vuông vức và nam tính hơn thế hệ cũ với nhiều đường cắt gọn tạo hình cơ bắp. Nắp ca-pô kết hợp cùng lưới tản nhiệt với các nan dọc to bản sơn đen. Đèn pha LED hình chữ nhật mới, đi kèm công nghệ thích ứng tự động. Cụm đèn hậu LED tạo hình mới, tăng sức hút.
Mẫu SUV thế hệ mới sở hữu chiều dài x rộng x cao là 4.925 x 1.980 x 1.935 mm và chiều dài cơ sở 2.850 mm. Kích thước này lớn hơn thế hệ cũ với các con số tương ứng 4.840 x 1.885 x 1.845 mm và dài cơ sở 2.790.
Gương hậu ngoài chỉnh điện, tích hợp sấy và tự hạ thấp khi lùi. Xe lắp bộ mâm nhôm đúc 20 inch thiết kế 6 chấu kép tông đen. Cửa cốp sau mở lên thay vì mở ngang như bản cũ. Cốp điện, đóng/mở rảnh tay, trong khi phần ô kính có thể mở riêng
Toyota thiết kế nội thất Prado với nhiều trang bị tiện nghi và hơi hướng sang trọng, cấu hình 7 chỗ. Vô-lăng ba chấu bọc da, chỉnh điện 4 hướng và nhớ vị trí. Bảng đồng hồ với màn hình đa thông tin 12,3 inch với 12 lựa chọn giao diện. Màn hình cảm ứng giải trí 12,3 inch mới, thay cho màn 7 inch trên thế hệ cũ. Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây.
Gương hậu cabin dạng điện tử, hiển thị hình ảnh camera ở đuôi xe. Hệ thống điều hòa tự động 3 vùng. Hàng ghế hai gập 60:40, tích hợp sưởi/làm mát và bố trí cổng sạc ở tất cả các hàng ghế. Cửa sổ trời toàn cảnh cỡ lớn tùy phiên bản. Hệ thống âm thanh 14 loa JBL. Màn hình kính lái HUD.
Vô lăng
Vô lăng hiện đại với 3 chấu, bọc da và tính năng chỉnh điện 4 hướng, sưởi vô lăng. Các nút bấm tích hợp điều chỉnh âm thanh, điều khiển màn hình trung tâm, tính năng TSS giúp khách hàng dễ dàng thao tác, lái xe thuận tiện hơn.
Hệ thống điều hòa
Với 2 bảng điều khiển ở hàng ghế trước và sau, cho phép điều chỉnh 3 vùng không khí độc lập giúp nâng cao sự tiện nghi và thoải mái cho mọi hành khách.
Cụm đồng hồ kĩ thuật số
Bảng đồng hồ 12,3'' sắc nét cùng hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái giúp khách hàng dễ dàng theo dõi, đồng thời tăng thêm vẻ sang trọng và tiện nghi của không gian nội thất.
Động cơ 2.4L Turbo
Land Cruiser Prado được trang bị động cơ mới dung tích 2.4L Turbo với công suất vượt trội cùng với các công nghệ tiên tiến mang lại trải nghiệm lái hứng khởi và tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời.
Hộp số tự động 8 cấp
Hộp số tự động 8 cấp đem tới khả năng điều khiển nhẹ nhàng, thoải mái cùng khả năng vận hành mượt mà trong các điều kiện địa hình.
Hệ thống treo tự thích ứng (AVS)
Hệ thống kiểm soát lực giảm chấn của bộ giảm xóc trên cả 4 bánh, đáp ứng linh hoạt các phong cách lái xe và điều kiện mặt đường, mang lại sự thoải mái vượt trội.
Hệ thống lựa chọn đa địa hình
Hệ thống cho phép bạn lựa chọn các chế độ lái phù hợp với các địa hình khác nhau, làm tăng khả năng bám đường, độ ổn định thân xe.
Hỗ trợ ra khỏi xe an toàn
Hệ thống đưa ra cảnh báo trên gương chiếu hậu ngoài xe (đèn BSM), màn hình đa thông tin, âm thanh cảnh báo nếu có nguy cơ cao xảy ra va chạm với phương tiện đang tiếp cận, khi người trong xe đang có ý định mở cửa ra khỏi xe, giúp tránh va chạm, giảm thiểu thiệt hại với người và phương tiện.
Điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
Hệ thống sử dụng radar gắn dưới lưới tản nhiệt cùng với camera gắn trên kính lái để phát hiện các phương tiện phía trước, đồng thời tự động điều chỉnh tốc độ để đảm bảo khoảng cách an toàn với các phương tiện đang lưu thông.
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường (LDA & LTA)
Hệ thống cảnh báo người lái bằng chuông báo và đèn cảnh báo khi xe bắt đầu rời khỏi làn đường mà không bật tín hiệu rẽ từ người lái. Hệ thống cũng có thể kích hoạt hỗ trợ lái để điều chỉnh bánh lái và ngăn không cho xe rời khỏi làn đường.
Đèn chiếu xa tự động thích ứng (AHS)
Hệ thống sử dụng camera để phát hiện khu vực có xe đi phía trước, xe đi ngược chiều, qua đó tự động tắt/bật đèn chiếu xa ở khu vực đó giúp hạn chế chói mắt cho các phương tiện khác đồng thời tối đa tầm nhìn của Khách hàng và đảm bảo an toàn khi lái xe vào ban đêm.
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Khi phát hiện va chạm có thể xảy ra với phương tiện khác, hệ thống sẽ cảnh báo người lái đồng thời kích hoạt phanh hỗ trợ khi người lái đạp phanh hoặc tự động phanh khi người lái không đạp phanh.
Tên xe | Toyota Land Cruiser Prado |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu Nhật Bản |
Kích thước DxRxC | 4840 x 1885 x 1845 mm |
Tự trọng | 2030-2190 (kg) |
Chiều dài cơ sở | 2790 mm |
Động cơ | 2.7L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, Dual VVT-i |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 87 lít |
Công suất cực đại | 161 mã lực tại 5200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 246 Nm tại 3900 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 4WD |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc, liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Trợ lực lái | Thủy lực |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 215 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 15.41L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 9.75L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 11.83L/100km |